Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn; Lịch sử và Địa lý Bài 4: Tìm và viết lại các tính từ trong câu sau: a) Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng. Giải các bài tập Bài 4: Các Nước Đông Nam Á (Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) khác • Trả lời câu hỏi in nghiêng trang 19 - Bài 4 - SGK môn Lịch sử lớp 11 Dựa vào lược đồ • Trả lời câu hỏi in nghiêng trang 20 - Bài 4 - SGK môn Lịch sử lớp 11 Hãy nêu những nét lớn • Trả lời câu hỏi in nghiêng trang 21 Với Giải VTH Lịch sử 7 trang 42 trong Bài 11: Nhà Lý xây dựng và phát triển đất nước (1009 - 1225) Lịch sử lớp 7 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm Bài tập Lịch sử 7. Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 4: Trung Quốc từ thế kỉ 7 đến giữa thế kỉ 19 | Kết nối tri thức - Trọn bộ lời giải bài tập Lịch Sử lớp 7 Kết nối tri thức ngắn gọn, chi tiết giúp bạn học tốt Lịch Sử 7. chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Lịch Sử 7 Hướng dẫn soạn Lịch sử 7 bài 4 Kết nối tri thức bằng việc trả lời toàn bộ nội dung câu hỏi trang 24 - 28 SGK Lịch sử 7 KNTT. Cùng Đọc tài liệu đi vào trả lời các câu hỏi thuộc Soạn sử 7 Kết nối tri thức Bài 4: Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất. Home - Học tập - 9 Trả lời câu hỏi Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000 SGK lịch sử 9 mới nhất. 10 Trả lời câu hỏi: Bài 31. Virut gây bệnh. Ứng dụng của virut trong thực tiễn mới nhất. administrator 20/09/2022. About The Author. Chia sẻ Cuộc thi Rung chuông vàng Em yêu lịch sử ở Hà Nam - Bạn sẽ trả lời được bao nhiêu câu hỏi Lịch sử? Thảo luận trong ' Góc Chia Sẻ ' bắt đầu bởi Cute pikachu , 16 Tháng mười 2022 lúc 5:15 PM . de71q. Tại sao ngày 4 tháng 7 năm 1776 được lấy là ngày quốc khánh nước Mỹ?4 Đáp án 24310Vào ngày 4 tháng 7, người Mỹ sẽ cùng nhau hội tụ để chúc mừng Ngày Độc lập Quốc Khánh Mỹ - ngày lễ lớn nhất năm, đánh dấu sự ra đời của Hoa Kỳ phồn vinh sau bước ngoặt quan trọng khi quốc gia này giành được độc lập từ Đế quốc Anh sau cuộc Chiến tranh Cách mạng, kỷ niệm 242 năm kể từ ngày thông qua Tuyên ngôn Độc lập ..1000Vào ngày 4 tháng 7, người Mỹ sẽ cùng nhau hội tụ để chúc mừng Ngày Độc lập Quốc Khánh Mỹ - ngày lễ lớn nhất năm, đánh dấu sự ra đời của Hoa Kỳ phồn vinh sau bước ngoặt quan trọng khi quốc gia này giành được độc lập từ Đế quốc Anh sau cuộc Chiến tranh Cách mạng, kỷ niệm 242 năm kể từ ngày thông qua Tuyên ngôn Độc lập 00Vào ngày 4 tháng 7, người Mỹ sẽ cùng nhau hội tụ để chúc mừng Ngày Độc lập Quốc Khánh Mỹ - ngày lễ lớn nhất năm, đánh dấu sự ra đời của Hoa Kỳ phồn vinh sau bước ngoặt quan trọng khi quốc gia này giành được độc lập từ Đế quốc Anh sau cuộc Chiến tranh Cách mạng, kỷ niệm 242 năm kể từ ngày thông qua Tuyên ngôn Độc lập Like và Share Page Lazi để đón nhận được nhiều thông tin thú vị và bổ ích hơn nữa nhé! Học và chơi với Flashcard Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng xu từ LaziBảng xếp hạng thành viên06-2023 05-2023 Yêu thíchLazi - Người trợ giúp bài tập về nhà 24/7 của bạn Hỏi 15 triệu học sinh cả nước bất kỳ câu hỏi nào về bài tập Nhận câu trả lời nhanh chóng, chính xác và miễn phí Kết nối với các bạn học sinh giỏi và bạn bè cả nước Lý thuyếtCâu hỏi1. Trả lời câu hỏi 1 bài 21 trang 104 sgk Lịch sử 72. Trả lời câu hỏi 2 bài 21 trang 104 sgk Lịch sử 73. Trả lời câu hỏi 3 bài 21 trang 104 sgk Lịch sử 74. Trả lời câu hỏi 4 bài 21 trang 104 sgk Lịch sử 75. Trả lời câu hỏi 5 bài 21 trang 104 sgk Lịch sử 76. Trả lời câu hỏi 6 bài 21 trang 104 sgk Lịch sử 77. Bài tập ở nhà trang 104 sgk Lịch sử 7 Hướng dẫn trả lời câu hỏi Bài 21 – Ôn tập chương IV. Đại Việt thời Lê Sơ thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI, sách giáo khoa Lịch sử lớp 7. Nội dung trả lời câu hỏi 1 2 3 4 5 6 bài 21 trang 104 sgk Lịch sử 7 bao gồm đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn lịch sử lớp 7. Lý thuyết Chúng ta đã học qua giai đoạn lịch sử Việt Nam thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI, thời Lê Sơ. Hãy trả lời các câu hỏi sau đây 1. Bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tông có tổ chức hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn bộ máy nhà nước thời Lý – Trần ở những điểm nào? – Triều đình; – Các đơn vị hành chính; – Cách đào tạo, tuyển chọn bổ dụng quan lại. 2. Nhà nước thời Lê sơ và nhà nước thời Lý – Trần có điểm gì khác nhau? 3. Luật pháp thời Lê sơ có điểm gì giống và khác thời Lý – Trần? 4. Tình hình kinh tế thời Lê sơ có gì giống và khác thời Lý – Trần ? – Về nông nghiệp; – Về thủ công nghiệp; – Về thương nghiệp. 5. Xã hội thời Lý – Trần và thời Lê sơ có những giai cấp, tầng lớp nào? Có gì khác nhau ? 6. Trong các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật, thời Lê sơ đã đạt được những thành tựu nào ? Có gì khác thời Lý – Trần ? – Về giáo dục, thi cử; – Về văn học; – Về khoa học, nghệ thuật. Bài tập ở nhà Em hãy lập bảng thống kê theo mẫu dưới đây các tác phẩm văn học, sử học nổi tiếng thời Lý – Trần và Lê sơ. Dưới đây là Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1 2 3 4 5 6 bài 21 trang 104 sgk Lịch sử 7. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời câu hỏi lịch sử 7 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi 1 2 3 4 5 6 bài 21 trang 104 sgk Lịch sử 7 của Bài 21 – Ôn tập chương IV. Đại Việt thời Lê Sơ thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI trong Phần hai. Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây Trả lời câu hỏi 1 2 3 4 5 6 bài 21 trang 104 sgk Lịch sử 7 1. Trả lời câu hỏi 1 bài 21 trang 104 sgk Lịch sử 7 Bộ máy nhà nước thời vua Lê Thánh Tông có tổ chức hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn bộ máy nhà nước thời Lý – Trần ở những điểm nào? – Triều đình; – Các đơn vị hành chính; – Cách đào tạo, tuyển chọn bổ dụng quan lại. Trả lời Bộ máy nhà nước thời Lê Thánh Tông có tổ chức hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn bộ máy nhà nước thời Lý – Trần ở các điểm sau – Triều đình trung ương Lê Thánh Tông cải cách tăng cường tính tập quyền, mọi quyền lực tập trung vào trong tay nhà vua. Bỏ một số chức vụ cao cấp nhất như tướng quốc, đại tổng quản, đại hành khiển. Ở triều đình các cơ quan được quy định chặt chẽ và rõ ràng các nhiệm vụ của mình, gồm có sáu bộ và các cơ quan chuyên môn khác. – Các đơn vị hành chính + Thời lê sơ Được tổ chức chặt chẽ, rõ ràng, chia nhỏ đất nước thành 13 đạo để cai quản. Đứng đầu đạo không còn là một viên quan nữa mà là 3 viên quan đứng đầu 3 ti để có thể kiểm soát nhau,kìm chế nhau. Thể hiện nhà nước trung ương đã với tay đến tận địa phương. + Thời Lý trần thì chưa được quy củ, đặc biệt là ở các địa phương. – Cách đào tạo tuyển chọn bổ dụng quan lại + Ở nhà Lê sơ muốn làm quan cần phải có học thức chủ yếu học tư tưởng của Nho gia sau đó được tuyển chọn bằng khoa cử nên chọn được nhiều nhân tài ra giúp nước. ⇒ là nhà nước quân chủ quan liêu. + Thời Lý – Trần những chức vụ quan trọng và quan lại trong triều đình chủ yếu là con cháu của vua hay là họ hàng, những người thân thích của hoàng tộc. ⇒ là nhà nước quân chủ quý tộc. 2. Trả lời câu hỏi 2 bài 21 trang 104 sgk Lịch sử 7 Nhà nước thời Lê sơ và nhà nước thời Lý – Trần có điểm gì khác nhau? Trả lời Điểm khác nhau giữa nhà nước thời Lê sơ và nhà nước thời Lý – Trần là – Tính tập quyền + Nhà Lê sơ tính tập quyền cao hơn hẳn thời Lý – Trần. Vua nắm mọi quyền hành, bãi bỏ các chức vụ cao, mọi việc đều do vua trực tiếp cai quản. + Tổ chức bộ máy chính quyền từ triều đình đến cấp xã thời Lê Thánh Tông hoàn chỉnh hơn, chặt chẽ hơn. – Việc tuyển chọn quan lại + Ở nhà Lê sơ muốn làm quan cần phải có học thức chủ yếu học tư tưởng của Nho gia sau đó được tuyển chọn bằng khoa cử nên chọn được nhiều nhân tài ra giúp nước. ⇒ là nhà nước quân chủ quan liêu. + Thời Lý – Trần những chức vụ quan trọng và quan lại trong triều đình chủ yếu là con cháu của vua hay là họ hàng, những người thân thích của hoàng tộc. ⇒ là nhà nước quân chủ quý tộc. 3. Trả lời câu hỏi 3 bài 21 trang 104 sgk Lịch sử 7 Luật pháp thời Lê sơ có điểm gì giống và khác thời Lý – Trần? Trả lời ♦ Giống nhau – Bản chất của luật pháp là mang tính giai cấp. Luật pháp được ban hành chủ yếu đều nhằm mục đích phục vụ, bảo vệ quyền lợi cho giai cấp thống trị, củng cố chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền. – Luật pháp được ban hành giúp cho xã hội được ổn định, khuyến khích phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội đất nước. ♦ Khác nhau Bộ luật Hồng Đức thời Lê sơ là bộ luật hoàn chỉnh, đầy đủ, tiến bộ nhất trong các bộ luật thời phong kiến ở Việt Nam một số điều trong bộ luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi cho người phụ nữ, hạn chế nô tì… 4. Trả lời câu hỏi 4 bài 21 trang 104 sgk Lịch sử 7 Tình hình kinh tế thời Lê sơ có gì giống và khác thời Lý – Trần ? – Về nông nghiệp; – Về thủ công nghiệp; – Về thương nghiệp. Trả lời ♦ Giống nhau – Nhà nước đều có những chính sách quan tâm đến phát triển nông nghiệp Khuyến khích khai hoang, mở rộng diện tích canh tác; quan tâm đến thủy lợi, đê điều, đặt ra các chức quan trông coi vấn đề nông nghiệp… – Thủ công nghiệp Phát triển nghề thủ công tryền thống là lợi thế của đất nước, phân làm hai bộ phận là thủ công nghiệp nhà nước và thủ công nghiệp trong nhân dân. – Thương nghiệp cho mở chợ và buôn bán tấp nập. ♦ Khác nhau – Hoàn cảnh đất nước thời Lê sơ thành lập, rộng đất hoang hóa nhiều nên nhà nước cho 25 vạn quân về quê sản xuất, kêu gọi dân phiêu tán về quê sản xuất ⇒ các chính sách phù hợp với hoàn cảnh đặc biệt của đất nước. – Nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lê sơ đều có bước phát triển hơn so với thời Lý – Trần. 5. Trả lời câu hỏi 5 bài 21 trang 104 sgk Lịch sử 7 Xã hội thời Lý – Trần và thời Lê sơ có những giai cấp, tầng lớp nào? Có gì khác nhau ? Trả lời – Trong xã hội thời Lý – Trần và Lê sơ đều gồm hai giai cấp + Giai cấp thống trị bao gồm Vua, quý tộc, quan lại, địa chủ. + Giai cấp bị trị gồm nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì. – Điểm khác nhau + Giai cấp thống trị Thời Lý – Trần thì các quý tộc, vương hầu rất đông đảo, quan lại chủ yếu là người trong hoàng tộc. Còn thời Lê sơ, quan lại chủ yếu là do khoa cử mà đỗ đạt làm quan. + Giai cấp bị trị Tầng lớp nô tì thời Lý – trần rất đông đảo nhưng đến thời Lê sơ với chính sách hạn nô mà nô tì giảm dần về số lượng và được căn bản giải phóng vào cuối thời Lê sơ. 6. Trả lời câu hỏi 6 bài 21 trang 104 sgk Lịch sử 7 Trong các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật, thời Lê sơ đã đạt được những thành tựu nào ? Có gì khác thời Lý – Trần ? – Về giáo dục, thi cử; – Về văn học; – Về khoa học, nghệ thuật. Trả lời Những thành tựu về văn hóa, giáo dục khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ – Văn hóa + Văn học Văn học chữ Hán và chữ Nôm tiếp tục phát triển. Một số tác phẩm nổi tiếng như Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập… + Sử học Tác phẩm Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư, Lam sơn thực lục… + Địa lý học có Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí, An Nam hình thăng đồ. + Y học bản thảo thực vật toát yếu. + Toán học Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp. – Nghệ thuật + Nghệ thuật sân khấu được phục hồi và phát triển, nhất là tuồng chèo. + Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc phát triển đặc sắc tại các cung điện, lăng tẩm tại Lam Kinh. – Giáo dục Dựng lại Quốc Tử Giám, mở nhiều trường học, mở khoa thi. Nội dung học tập thi cử là sách của đạo nho. Một năm tổ chức ba kì thi Hương – Hội – Đình. ⇒ Giáo dục phát triển đào tạo được nhiều nhân tài. ♦ So sánh điềm khác với thời Lý – Trần – Thời Lê sơ Phật giáo không còn phát triển và không chiếm địa vị thống trị trên lĩnh vực tư tưởng như thời Lý — Trần, nhưng Nho giáo lại chiếm địa vị độc tôn, chi phối đối với lĩnh vực văn hoá, tư tưởng. – Giáo dục, văn học, khoa học thời Lê sơ đạt được nhiều thành tựu mới, thời Lê sơ có nhiều nhân tài, nhiều danh nhân nổi tiếng. 7. Bài tập ở nhà trang 104 sgk Lịch sử 7 Em hãy lập bảng thống kê theo mẫu dưới đây các tác phẩm văn học, sử học nổi tiếng thời Lý – Trần và Lê sơ. Trả lời Thời Lý 1009 – 1225 Thời Trần 1226 – 1400 Thời Lê sơ 1428 – 1527 Các tác phẩm văn học – Nam quốc sơn hà – Hịch tướng sĩ Trần Quốc Tuấn – Phú sông Bạch Đằng Trương Hán Siêu – Phò giá về kinh Trần Quang Khải – Bình Ngô đại cáo Nguyễn Trãi – Quốc âm từ mệnh tập – Bình uyển cửu ca – Hồng Đức Quốc Âm Thi Tập – Châu cơ thắng thưởng… Các tác phẩm sử học – Đại Việt sử kí toàn thư – Đại Việt sử kí Lê Văn Hưu – Đại Việt sử kí toàn thư; – Việt giám thông khảo tổng lục; – Lam Sơn thực lục… Bài trước Trả lời câu hỏi 1 2 bài 20 trang 103 sgk Lịch sử 7 Bài tiếp theo Trả lời câu hỏi 1 2 bài 22 trang 106 sgk Lịch sử 7 Xem thêm Các bài Lịch sử 7 khác Để học tốt môn Toán lớp 7 Để học tốt môn Vật lí lớp 7 Để học tốt môn Sinh học lớp 7 Để học tốt môn Ngữ văn lớp 7 Để học tốt môn Địa lí lớp 7 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7 thí điểm Để học tốt môn Tin học lớp 7 Để học tốt môn GDCD lớp 7 Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk lịch sử lớp 7 với trả lời câu hỏi 1 2 3 4 5 6 bài 21 trang 104 sgk Lịch sử 7! “Bài tập nào khó đã có Trung Quốc thời phong kiếnGiải bài tập SGK Lịch sử 7 bài 4 Trung Quốc thời phong kiếnGiải bài tập SGK Lịch sử 7 bài 4 Trung Quốc thời phong kiến được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp bài tập và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời các quý thầy cô và các bạn cùng tham khảoTrả lời câu hỏi Lịch Sử 7 Bài 4 trang 10 Giai cấp địa chủ và nông dân tá điền đã được hình thành như thế nào tại Trung Quốc?Trả lời- Giai cấp địa chủ Thời Xuân Thu – Chiến Quốc, nhờ sự xuất hiện của công cụ bằng sắt mà tăng năng xuất lao động. Một số quan lại và nông dân giàu có chiếm nhiều ruộng đất, lại có quyền lực trở thành giai cấp địa Nông dân bị mất ruộng đất, nghèo túng phải nhận ruộng đất của địa chủ để cày cấy hình thành nên giai cấp nông dân tá điền.=> Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình lời câu hỏi Lịch Sử 7 Bài 4 trang 12 Nêu các chính sách đối nội của các vua thời Tần – Hán và tác động của những chính sách đó đối với xã hội phong kiến Trung lời- Thời Tần+ Chia đất nước thành các quận, huyện và trực tiếp cử quan lại đến cai trị.+ Ban hành một chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất cho cả Thời Hán+ Xóa bỏ chế độ pháp luật hà khắc của nhà Tần+ Giảm nhẹ tô thuế và sưu dịch cho nông dân.+ Khuyến khích sản xuất nông nghiệp.=> Tác động Kinh tế phát triển, xã hội ổn định, thế nước vững lời câu hỏi Lịch Sử 7 Bài 4 trang 12 Em hãy nêu những chính sách đối nội và đối ngoại của nhà lời- Chính sách đối nội+ Củng cố và hoàn thiện bộ máy nhà nước. Hoàng đế nhà Đường cử người thân tín đi cai quản các địa phương đồng thời mở nhiều khoa thi để tuyển chọn nhân tài.+ Giảm tô thuế, ban hành chế độ quân điền chia ruộng cho nông Chính sách đối ngoạiĐem quân đi chiếm vùng Nội mông, chinh phục Tây Vực, xâm lược Triều Tiên, củng cố chế độ đô hộ ở An Nam, ép Tây Tạng phải thần phục.=> Lãnh thổ Trung Quốc được mở rộng hơn bao giờ lời câu hỏi Lịch Sử 7 Bài 4 trang 13 Sự suy yếu của xã hội phong kiến Trung Quốc cuối thời Minh – Thanh được biểu hiện như thế nào?Trả lờiBiểu hiện sự suy yếu của xã hội phong kiến cuối thời Minh – Thanh+ Vua quan chỉ biết đục khoét nhân dân để sống xa hoa, trụy lạc.+ Những người nông dân và thợ thủ công ngày càng cực khổ phải chịu tô thuế cao, lao dịch nặng nề.+ Nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra, chính quyền phong kiến các triều đại Minh - Thanh suy 1 trang 12 Lịch Sử 7 Xã hội phong kiến Trung Quốc đã được hình thành như thế nào?Trả lời- Thời Xuân Thu – Chiến Quốc, nhờ sự xuất hiện của công cụ bằng sắt mà tăng năng xuất lao động. Một số quan lại và nông dân giàu có chiếm nhiều ruộng đất, lại có quyền lực trở thành giai cấp địa Nông dân bị mất ruộng đất, nghèo túng phải nhận ruộng đất để cày cấy và nộp địa tô cho địa chủ hình thành nên giai cấp tá điền.=> Quan hệ bóc lột bằng địa tô giữa địa chủ và tá điền được hình thành đánh dấu xã hội phong kiến Trung Quốc cũng được hình 2 trang 12 Lịch Sử 7 Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào?Trả lờiSự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được thể hiện trên tất cả các lĩnh vực- Kinh tế Phát triển đặc biệt là nông nghiệp được nhà nước quan tâm tạo điều Xã hội Ổn định và phồn Chính trị Bộ máy nhà nước tiến bộ và ngày càng hoàn Đối ngoại Trở thành một cường quốc cường thịnh nhất châu Á thời bấy 1 trang 15 Lịch Sử 7 Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên có những điểm gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?Trả lời- Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên• Chính sách của nhà Tống là xóa bỏ hoặc miễn giảm các thứ thuế và sưu dịch nặng nề của triều đại trước, khuyến khích phát triển nông ngiệp và thủ công nghiệp…• Chính sách của Nhà Nguyên Chính sách phân biệt, đối xử giữa các dân tộc, trong đó Người Mông Cổ có địa vị cao nhất, hưởng mọi đặc quyền, người Hán thì bị cấm đoán đủ Giải thích sự khác nhauDo nhà Tống do người Trung Quốc thành lập. Còn nhà Nguyên là triều đại bên ngoài được lập nên bởi chính sách xâm lược của người Mông Cổ, Nên họ thực hiện những chính sách áp bức dân tộc, phân biệt đối xử hà khắc đối với nhân dân bản 2 trang 15 Lịch Sử 7 Những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa dưới thời Minh – Thanh đã được nảy sinh như thế nào?Trả lờiCông thương nghiệp ngày càng phát triển, mầm muốn kinh tế tư bản chủ nghĩa cũng dần xuất hiện. Biểu hiện• Thủ công nghiệp Nhiều xưởng dệt lớn, chuyên môn hóa cao, thuê nhiều nhân công như ở Tô Châu, Tùng Giang, xưởng làm đồ sứ ở Cảnh Đức…• Thương nghiệp Những thương cảng lớn ra đời tiêu biểu là Quảng Châu. Từ đây, thương nhân Trung Quốc ra nước ngoài buôn bán với nhiều nước Đông Nam Á, Ấn Độ, Ba Tư, Ả 3 trang 15 Lịch Sử 7 Em hãy nêu những thành tựu lớn về văn hóa, khoa học – kĩ thuật của nhân dân Trung Quốc thời phong lời- Tư tưởng Nho giáo đã trở thành hệ tư tưởng chủ Văn học Nổi tiếng nhất là thơ Đường với tiểu thuyết Minh - Thanh- Sử học Nhiều bộ sử quan trọng, tiêu biểu là cuốn Sử kí Tư Mã Thiên, Hán thư, Đường Thư, Minh thư…- Kiến trúc, điêu khắc; Những cung điện cổ kính, tượng phật sinh động… những tác phẩm tinh Khoa học – kĩ thuật bốn phát minh lớn đó là giấy viết, nghề in, la bàn, thuốc súng. Hướng dẫn trả lời câu hỏi Bài 7 – Những nét chung về xã hội phong kiến, sách giáo khoa Lịch sử lớp 7. Nội dung trả lời câu hỏi 1 2 3 4 bài 7 trang 24 sgk Lịch sử 7 bao gồm đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn lịch sử lớp đang xem Giải câu hỏi lịch sử 7Lý thuyết1. Sự hình thành và phát triển xã hội phong kiếnNhư ta đã thấy, xã hội phong kiến là chế độ xã hội tiếp sau xã hội cổ đại. Nó được hình thành trên cơ sở tan rã của xã hội cổ đại. Nhưng ta lại được biết rằng quá trình suy vong của xã hội cổ đại phương Đông và xã hội cổ đại phương Tây không giống nhau. Vì thế, sự hình thành xã hội phong kiến ở hai khu vực này cũng có những điểm khác nước phương Đông chuyển sang chế độ phong kiến tương đối sớm, từ trước Công nguyên như Trung Quốc hoặc đầu Công nguyên như các nước Đông Nam Á. Tuy nhiên, xã hội phong kiến phương Đông lại phát triển rất chậm chạp. Ở Trung Quốc – tới thời Đường khoảng thế kỉ VII – VIII, còn ở một số nước Đông Nam Á – từ sau thế kỉ X, các quốc gia phong kiến mới bắt đầu bước vào giai đoạn phát triển. Quá trình khủng hoảng và suy vong của chế độ phong kiến ở đây cũng kéo dài từ thế kỉ XVI cho tới giữa thế kỉ XIX, khi các nước này bị rơi vào tình trạng lệ thuộc hoặc là thuộc địa của các nước tư bản phương châu Âu, chế độ phong kiến xuất hiện muộn hơn, khoảng thế kỉ V, và được xác lập, hoàn thiện vào khoảng thế kỉ X. Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XIV là thời kì phát triển toàn thịnh, thế kỉ XV – XVI là giai đoạn suy vong của chế độ phong kiến châu Âu. Chủ nghĩa tư bản đã dần được hình thành ngay trong lòng xã hội phong kiến đang suy Cơ sở kinh tế – xã hội của xã hội phong kiếnBước vào xã hội phong kiến, cư dân ở phương Đông và cả phương Tây đều sống chủ yếu nhờ nông nghiệp, kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công, sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn như ở phương Đông, hay trong các lãnh địa phong kiến như ở châu Âu với kĩ thuật canh tác lạc hậu. Ruộng đất chủ yếu nằm trong tay địa chủ hay lãnh chúa. Họ lại giao cho những người nông dân lĩnh canh hoặc nông nô cày cấy rồi thu tô, thuế. Từ đó, ta có thể thấy rõ hai giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến, đó là địa chủ và nông dân lĩnh canh ở phương Đông, lãnh chúa phong kiến và nông nô ở phương Tây. Địa chủ, lãnh chúa bóc lột nông dân và nông nô chủ yếu bằng địa nhiên, ở châu Âu, từ sau thế kỉ XI, thành thị trung đại xuất hiện, nền kinh tế công, thương nghiệp ngày càng phát triển. Đó chính là một nhân tố mới, dần dần dẫn tới sự khủng hoảng của xã hội phong kiến và hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Nhà nước phong kiếnTrong xã hội phong kiến, giai cấp địa chủ, lãnh chúa phong kiến là giai cấp thống trị. Họ thiết lập bộ máy nhà nước do vua đứng đầu để bóc lột và đàn áp các giai cấp khác. Thể chế nhà nước do vua đứng đầu như vậy được gọi là chế độ quân chủ. Hầu hết các quốc gia phong kiến đều theo chế độ quân phương Đông, sự chuyên chế của một ông vua đã có từ thời cổ đại. Sang xã hội phong kiến, nhà vua chuyên chế còn tăng thêm quyền lực, trở thành Hoàng đế hay Đại vương. Còn ở châu Âu, quyền lực của nhà vua lúc đầu bị hạn chế trong các lãnh địa. Nhưng từ thế kỉ XV, khi các quốc gia phong kiến được thống nhất, quyền hành ngày càng tập trung vào tay vua. Nhà nước quân chủ thống nhất được hình thành ở Anh, Pháp, Tây Ban Nha đây là Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1 2 3 4 bài 7 trang 24 sgk Lịch sử 7. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời câu hỏi lịch sử 7 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi 1 2 3 4 bài 7 trang 24 sgk Lịch sử 7 của Bài 7 – Những nét chung về xã hội phong kiến trong Phần một. Khái quát lịch sử thế giới trung đại cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đâyTrả lời câu hỏi 1 2 3 4 bài 7 trang 24 sgk Lịch sử 71. Trả lời câu hỏi 1 bài 7 trang 24 sgk Lịch sử 7Xã hội phong kiến ở phương Đông và phương Tây được hình thành từ bao giờ?Trả lời– Xã hội phong kiến ở phương Đông được hình thành tương đối sớm, từ trước Công nguyên như Trung Quốc hoặc đầu Công nguyên như các nước Đông Nam Á.Xem thêm Các Ngân Hàng Lớn Nhất Việt Naanh Con Tho De Thuontra Cuu Chung Minh Thu– Xã hội phong kiến ở phương Tây được hình thành muộn hơn, khoảng thế kỉ V và được xác lập, hoàn thiện vào khoảng thế kỉ Trả lời câu hỏi 2 bài 7 trang 24 sgk Lịch sử 7Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến là gì?Trả lời– Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến là nông nghiệp, kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công.– Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn phương Đông, hay trong các lãnh địa phong kiến phương Tây với kĩ thuật canh tác lạc hậu.– Ruộng đất chủ yếu nằm trong tay địa chủ hay lãnh chúa. Họ giao cho những người nông dân lĩnh canh hoặc nông nô cày cấy rồi thu tô, Trả lời câu hỏi 3 bài 7 trang 24 sgk Lịch sử 7Trong xã hội phong kiến có những giai cấp nào? Quan hệ giữa các giai cấp ấy ra sao?Trả lời– Những giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến+ Ở phương Đông Địa chủ và nông dân lĩnh canh+ Ở phương Tây Lãnh chúa phong kiến và nông nô– Quan hệ giữa các giai cấp là quan hệ bóc lột Địa chủ, lãnh chúa bóc lột nông dân và nông nô chủ yếu bằng địa Trả lời câu hỏi 4 bài 7 trang 24 sgk Lịch sử 7Thế nào là chế độ quân chủ?Trả lời– Các giai cấp địa chủ, lãnh chúa phong kiến là giai cấp thống trị. Họ thiết lập bộ máy nhà nước do vua đứng đầu để bóc lột, đàn áp các giai cấp khác. Thể chế nhà nước do vua đứng đầu như vậy được gọi là chế độ quân chủ.– Hầu hết các quốc gia phong kiến đều theo chế độ quân trướcBài tiếp theoChúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk lịch sử lớp 7 với trả lời câu hỏi 1 2 3 4 bài 7 trang 24 sgk Lịch sử 7! Lý thuyếtCâu hỏi1. Trả lời câu hỏi 1 bài 29 trang 147 sgk Lịch sử 72. Trả lời câu hỏi 2 bài 29 trang 147 sgk Lịch sử 73. Trả lời câu hỏi 3 bài 29 trang 147 sgk Lịch sử 74. Trả lời câu hỏi 4 bài 29 trang 147 sgk Lịch sử 75. Bài tập ở nhà trang 148 sgk Lịch sử 7 Hướng dẫn trả lời câu hỏi Bài 29 – Ôn tập chương V và chương VI sách giáo khoa Lịch sử lớp 7. Nội dung trả lời câu hỏi 1 2 3 4 bài 29 trang 147 sgk Lịch sử 7 bao gồm đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn lịch sử lớp 7. Lý thuyết Từ thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XIX, đất nước ta đã trải qua nhiều thăng trầm và những biến chuyển quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học – kĩ thuật. Chúng ta hãy ôn lại bằng cách trả lời các câu hỏi sau đây 1. Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền đã diễn ra như thế nào? – Cuộc xung đột Nam – Bắc Triều; – Cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn. 2. Quang Trung đã đặt nền tảng cho việc thống nhất đất nước và xây dựng quốc gia như thế nào? – Tây Sơn lật đổ chính quyền Nguyễn, Trịnh, Lê; – Tây Sơn đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm, Thanh. 3. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền ra sao? 4. Tình hình kinh tế, văn hóa ở các thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XIX. a Về kinh tế – Nông nghiệp; – Thủ công nghiệp; – Thương nghiệp. b Về văn hóa – Văn học, nghệ thuật; – Khoa học – kĩ thuật. Bài tập ở nhà Em hãy lập bảng thống kê theo mẫu dưới đây các cuộc khởi nghĩa nông dân từ thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX. Dưới đây là Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1 2 3 4 bài 29 trang 147 sgk Lịch sử 7. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời câu hỏi lịch sử 7 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi 1 2 3 4 bài 29 trang 147 sgk Lịch sử 7 của Bài 29 – Ôn tập chương V và chương VI trong Phần hai. Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây Trả lời câu hỏi 1 2 3 4 bài 29 trang 147 sgk Lịch sử 7 1. Trả lời câu hỏi 1 bài 29 trang 147 sgk Lịch sử 7 Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền đã diễn ra như thế nào? – Cuộc xung đột Nam – Bắc Triều; – Cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn. Trả lời Nội dung Cuộc xung đột Nam – Bắc triều Cuộc xung đột Trịnh – Nguyễn Thời gian Năm 1533 – 1592 Năm 1627 – 1672 Nguyên nhân Nhà Lê suy yếu, sự tranh chấp giữa các phe phái phong kiến diễn ra quyết liệt – Năm 1527, Mạc Đăng Dung lập nhà Mạc Bắc triều. – Năm 1533, Nguyễn Kim lập ra Nam triều. Mâu thuẫn giữa Trịnh Kiểm và Nguyễn Hoàng. Diễn biến – Chiến tranh kéo dài hơn 60 năm. – Thanh – Nghệ là chiến trường chính. – Chiến tranh kéo dài gần 50 năm. – Quảng Bình – Hà Tĩnh là chiến trường ác liệt. Kết quả Năm 1592, Nam triều chiếm Thăng Long, họ Mạc chạy lên Cao Bằng, chiến tranh chấm dứt. Đất nước bị chia cắt Đàng Trong và Đàng Ngoài. 2. Trả lời câu hỏi 2 bài 29 trang 147 sgk Lịch sử 7 Quang Trung đã đặt nền tảng cho việc thống nhất đất nước và xây dựng quốc gia như thế nào? – Tây Sơn lật đổ chính quyền Nguyễn, Trịnh, Lê; – Tây Sơn đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm, Thanh. Trả lời – Thắng lợi của phong trào Tây Sơn trong việc lật đổ chính quyền Nguyễn, Trịnh, Lê đã xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng cho sự thống nhất quốc gia. – Thắng lợi của phong trào Tây Sơn trong việc chống quân Xiêm, Thanh có ý nghĩa lịch sử vô cùng quan trọng là giải phóng đất nước, giữ vững nền độc lập của Tổ quốc, một lần nữa đập tan tham vọng xâm lược nước ta của các đế chế quân chủ phương Bắc. 3. Trả lời câu hỏi 3 bài 29 trang 147 sgk Lịch sử 7 Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền ra sao? Trả lời – Năm 1802, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu là Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô. – Nhà nước quân chủ tập quyền được củng cố, vua Nguyễn điều hành mọi công việc hệ trọng trong nước, từ trung ương đến địa phương. – Ban hành bộ “Hoàng triều luật lệ” Luật Gia Long. – Xây dựng quân đội nhiều binh chủng. 4. Trả lời câu hỏi 4 bài 29 trang 147 sgk Lịch sử 7 Tình hình kinh tế, văn hóa ở các thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XIX. a Về kinh tế – Nông nghiệp; – Thủ công nghiệp; – Thương nghiệp. b Về văn hóa – Văn học, nghệ thuật; – Khoa học – kĩ thuật. Trả lời Nội dung Những điểm nổi bật Thế kỉ XVI – XVII Thế kỉ XVIII Nửa đầu thế kỉ XIX Nông nghiệp – Đàng Ngoài + Khi chưa chiến tranh được mùa, no đủ. + Khi chiến tranh ruộng đất bỏ hoang, mất mùa, đói Đàng Trong Nông nghiệp phát triển, năng suất cao. – Đầu thế kỉ XVIII ruộng đất bị địa chủ, cường hào chiếm đoạt, sản xuất nông nghiệp bị đình đốn. – Cuối thế kỉ XVIII Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nông”, mùa màng no đủ. – Nông nghiệp sa sút, diện tích canh tác tăng nhưng ruộng bị bỏ hoang, nông dân bị cướp ruộng, phải sống lưu vong. Thủ công nghiệp – Xuất hiện nhiều làng thủ công Bát Tràng – Hà Nội,… – Xuất hiện nhiều nghề thủ công dệt vải, gốm, rèn sắt,… – Thủ công nghiệp được khôi phục. – Thủ công nghiệp phát triển. Thương nghiệp – Xuất hiện một số đô thị, chợ và phố xá, buôn bán phát triển. – Quang Trung thực hiện chính sách “Mở cửa ải, thông chợ búa”. – Buôn bán có nhiều thuận lợi, buôn bán với nước Xiêm. Mã Lai, Trung Quốc… – Nhà Nguyễn thực hiện chính sách “Bế quan tỏa cảng”. Văn học, nghệ thuật – Văn học chữ Hán chiếm ưu thế, văn học chữ Nôm phát triển hơn trước, văn học dân gian phát triển. – Phục hồi và phát triển nghệ thuật dân gian. – Quang Trung ban hành “Chiếu lập học”, dùng chữ Nôm làm chữ viết. – Văn học chữ Nôm phát triển cao, tiêu biểu là “Truyện Kiều” của Nguyễn Du. – Văn học dân gian phát triển cao độ. – Xuất hiện nhà thơ nữ. Nghệ thuật dân gian phát triển phong phú. – Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng chùa Tây Phương – Hà Nội. 5. Bài tập ở nhà trang 148 sgk Lịch sử 7 Em hãy lập bảng thống kê theo mẫu dưới đây các cuộc khởi nghĩa nông dân từ thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX. Trả lời STT Tên cuộc khởi nghĩa Người lãnh đạo Thời gian Tóm tắt diễn biến chính Ý nghĩa 1 Khởi nghĩa của Trần Tuân Trần Tuân 1511 – Đóng quân ở Sơn Tây, nghĩa quân có tới hàng vạn người, đã từng tiến về Từ Liêm, uy hiếp kinh thành Thăng Long. – Các cuộc khởi nghĩa đều bị dập tắt nhưng góp phần làm cho triều đình nhà Lê mau chóng sụp đổ. 2 Khởi nghĩa của Lê Hy, Thịnh Hưng Lê Hy, Thịnh Hưng 1512 – Nghĩa quân hoạt động ở Nghệ An, phát triển ra Thanh Hóa 3 Khởi nghĩa của Phùng Chương Phùng Chương 1515 – Nghĩa quân hoạt động mạnh ở Tam Đảo 4 Khởi nghĩa của Trần CảoTrần Cảo Trần Cảo 1516 – Đóng quân ở Đông Triều. Nghĩa quân 3 lần tấn công Thăng Long, có lần chiếm được kinh thành, vua quan nhà Lê phải chạy vào Thanh Hóa. 5 Khởi nghĩa của Nguyễn Dương Hưng Nguyễn Dương Hưng 1737 – Nổ ra ở Sơn Tây, mở đầu phong trào nông dân Đàng Ngoài. – Các cuộc khởi nghĩa đều thất bại nhưng ý chí đấu tranh chống áp bức cường quyền đã làm cho cơ đồ họ Trịnh bị lung lay. 6 Khởi nghĩa của Lê Duy Mật Lê Duy Mật 1738 – 1770 – Hoạt động khắp vùng Thanh Hóa, Nghệ An. 7 Khởi nghĩa của Nguyễn Danh Phương Nguyễn Danh Phương 1740 – 1751 – Căn cứ chính ở Tam Đảo và lan rộng khắp Sơn Tây, Tuyên Quang. 8 Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu Nguyễn Hữu Cầu 1741 – 1751 – Cuộc khởi nghĩa xuất phát từ Đồ Sơn, Hải Phòng, di chuyển lên Kinh Bắc, uy hiếp Thăng Long rồi xuống Sơn Nam,vào Thanh Hóa, Nghệ An. – Nghĩa quân lấy khẩu hiệu “Lấy của nhà giàu chia cho người nghèo”, được nhân dân hưởng ứng nhiệt tình. 9 Khởi nghĩa của Hoàng Công Chất Hoàng Công Chất 1739 – 1769 – Căn cứ chính ở Điện Biên. Nghĩa quân đã bảo vệ biên giới và giúp dân ổn định cuộc sống trong các bản mường. 10 Khởi nghĩa Tây Sơn Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ, Nguyễn Huệ 1771 – Căn cứ chính ở Tây Sơn, xây thành lũy, lập kho tàng, luyện nghĩa quân. – Nghĩa quân “lấy của người giàu chia cho người nghèo”, xóa nợ cho nông dân và bãi bỏ nhiều thứ thuế nên nghĩa quân nhận được sự hưởng ứng tham gia nhiệt tình của nhân dân và các dân tộc thiểu số. – Tạo dựng được lòng tin của nhân dân, tạo tiền đề cho phong trào Tây Sơn phát triển, thống nhất nước nhà. 11 Khởi nghĩa Phan Bá Vành Phan Bá Vành 1821- 1827 – Nghĩa quân hoạt động rộng khắp ở Thái Bình, Nam Định, Hải Dương, Quảng Yên. – Lập căn cứ ở Trà Lũ Nam Định, đánh nhau hàng chục trận lớn với quân triều đình. – Năm 1827, nhà Nguyễn huy động lực lượng tấn công nghĩa quân, Phan Bá Vành bị bắt, khởi nghĩa thất bại. – Góp phần làm lung lay triều đình nhà Nguyễn. 12 Khởi nghĩa Nông Văn Vân Nông Văn Vân 1833 – 1835 – Cuộc khởi nghĩa lan rộng khắp Việt Bắc. – Hai lần đẩy lùi cuộc càn quét lớn của triều đình. – Lần thứ ba, quân triều đình tấn công dữ dội, Nông Văn Vân chết trong rừng, khởi nghĩa bị dập tắt. 13 Khởi nghĩa Lê Văn Khôi Lê Văn Khôi 1833 – 1835 – Tháng 6 – 1833, Lê Văn Khôi chiếm thành Phiên An, tự xưng Bình Nam Đại nguyên soái. – Cả 6 tình Nam Kì đều theo ông khởi nghĩa. – Tướng Thái Công Triều làm phản, đầu hàng triều đình, Lê Văn Khôi bị cô lập, lâm bệnh qua đời. – Nghĩa quân bị đàn áp khốc liệt. 14 Khởi nghĩa Cao Bá Quát Cao Bá Quát 1854 – 1856 – Tập hợp nông dân và các dân tộc miền trung du nổi dậy ở Hà Nội. – Năm 1855, Cao Bá Quát hi sinh. – Nghĩa quân tiếp tục chiến đấu đến cuối năm 1856 thì bị dập tắt. Bài trước Trả lời câu hỏi 1 2 bài 28 trang 147 sgk Lịch sử 7 Bài tiếp theo Trả lời câu hỏi 1 2 3 4 5 bài 30 trang 148 sgk Lịch sử 7 Xem thêm Các bài Lịch sử 7 khác Để học tốt môn Toán lớp 7 Để học tốt môn Vật lí lớp 7 Để học tốt môn Sinh học lớp 7 Để học tốt môn Ngữ văn lớp 7 Để học tốt môn Địa lí lớp 7 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 7 thí điểm Để học tốt môn Tin học lớp 7 Để học tốt môn GDCD lớp 7 Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk lịch sử lớp 7 với trả lời câu hỏi 1 2 3 4 bài 29 trang 147 sgk Lịch sử 7! “Bài tập nào khó đã có

trả lời câu hỏi lịch sử 7 bài 4